Khái niệm dịch vụ môi trường rừng
Cùng MuaBanNhanh tìm hiểu khái niệm chi trả dịch vụ môi trường rừng bạn nhé!
Dịch vụ môi trường rừng là gì?
Dịch vụ môi trường rừng là hoạt động cung ứng các giá trị sử dụng của môi trường rừng.
Theo quy định tại Khoản 23 Điều 2 Luật Lâm nghiệp 2017 (có hiệu lực từ 01/01/2019)
Chi trả dịch vụ môi trường rừng là gì?
Chi trả dịch vụ môi trường rừng là là việc giao dịch tự nguyện được thực hiện bởi ít nhất giữa một người mua và một người bán trên cơ sở tự nguyện và chỉ khi người bán đảm bảo cung ứng dịch vụ môi trường này một cách hợp lí nhất. Chính điều này đã giúp cho các chủ quản lí bảo vệ và phát triển khu rừng một cách tốt hơn và hạn chế tình trạng ô nhiễm rừng.
Phí dịch vụ môi trường rừng là gì?
Mục đích của việc thu phí dịch vụ môi trường rừng là để tái đầu tư cho công tác trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng, giảm bớt gánh nặng cho ngân sách nhà nước. Từ nguồn thu này góp phần quan trọng giúp người dân sống bằng nghề rừng phát triển, bảo vệ rừng và có cuộc sống ổn định hơn.
Tiền dịch vụ môi trường rừng là gì?
Tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng là một yếu tố trong giá thành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng. Bảo đảm công khai, dân chủ, khách quan, công bằng; phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Dịch vụ môi trường rừng gồm có loại nào?
Theo luật lâm nghiệp 2012 đã nêu các loại dịch vụ môi trường rừng cụ thể như sau:
- Bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, sông, suối
- Hấp thụ và lưu giữ cac-bon của rừng, giảm phát thải khí nhà kính từ hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững tăng trưởng xanh.
- Bảo vệ, duy trì vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học hệ sinh thái rừng cho kinh doanh dịch vụ du lịch trong nước.
- Cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn, con giống tự nhiên, nguồn nước từ rừng và các yếu tố từ môi trường, hệ sinh thái rừng để nuôi trồng thủy sản.
Dịch vụ môi trường rừng có từ khi nào?
Chi trả dịch vụ môi trường rừng là một chính sách đột phá tại Việt Nam kể từ khi được áp dụng rộng rãi trên toàn quốc từ năm 2011. Chi trả dịch vụ môi trường rừng là cơ chế tài chính trong đó các bên được hưởng lợi dịch vụ rừng có trách nhiệm chi trả cho các bên cung cấp dịch vụ môi trường rừng.
Giá trị dịch vụ & phát triển
Phí dịch vụ môi trường rừng do các cơ sở sản xuất nộp sẽ là nguồn lực tài chính quan trọng góp phần cùng các nguồn lực khác chi trả cho các chủ rừng, cộng đồng dân cư, cá nhân được Nhà nước giao công tác quản lý bảo vệ, phát triển rừng; giúp người dân nâng cao đời sống, góp phần bảo vệ rừng hiệu quả, bền vững.
Cho thuê dịch vụ
Cho thuê dịch vụ môi trường rừng để:
- Dịch vụ kinh doanh du lịch sinh thái sử dụng rừng, môi trường rừng
- Cho các cơ sở sản xuất nông nghiệp, cơ sở nuôi trồng thủy sản như nuôi tôm sinh thái dưới tán rừng ngập mặn
- Bán tín chỉ cacbon: dịch vụ hấp thụ và lưu trữ cacbon trong nước và bán tín chỉ cacbon ra thị trường thế giới
Tín chỉ carbon là giấy phép đại diện cho một tấn carbon dioxide (CO2) hoặc khối lượng của một khí nhà kính khác tương đương với một tấn CO2 (tCO2e). Việc mua bán carbon hay chính xác hơn là mua bán sự phát thải khí CO2, được thực hiện thông qua tín chỉ. Hiện trên thị trường thế giới mỗi tín chỉ giá khoảng 5 USD.
Chính sách chi trả
Các văn bản về dịch vụ môi trường rừng:
- nghị định 147 chi trả dịch vụ môi trường rừng
- thông tư 62 về dịch vụ môi trường rừng
- thông tư 22 chi trả dịch vụ môi trường rừng
- nghị định 156 về dịch vụ môi trường rừng
- nghị định 99 dịch vụ môi trường rừng
Khó khăn trong chi trả
- Mức phí chênh lệch giữa từng khu vực
- Công tác kiểm đếm và xác định lưu vực thủy điện
- Tình trạng nợ đọng của nhiều đơn vị sử dụng môi trường rừng
Đối tượng chi trả
Đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng bao gồm:
- Chủ của khu rừng được quy định tại Điều 8 của luật Lâm nghiệp năm 2017
- Cá nhân, tổ chức, các hộ gia đình và những cộng đồng dân cư có hợp đồng nhận khoán phát triển và bảo vệ rừng đối với chủ rừng là khu rừng do Nhà nước nắm quyền quản lí.
- Ủy ban nhân dân xã và tổ chức khác được Nhà nước giao nhiệm vụ quản lí theo quy định của Pháp luật.
- Đối tượng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng bao gồm:
- Các cơ sở cung cấp nước sạch cho sinh hoạt sẽ phải trả tiền dịch vụ để duy trì nguồn nước
- Các cơ sở công nghiệp trả tiền dịch vụ cho việc duy trì nguồn nước sạch phục vụ các hoạt động sản xuất công nghiệp.
- Cơ sở sản xuất thủy điện sẽ trả tiền về các dịch vụ hạn chế xói mòn, bồi lắng lòng sông, hồ, suối và duy trì nguồn nước cho sản xuất thủy điện.
- Cá nhân hay tổ chức kinh doanh dịch vụ sinh thái nghỉ dưỡng thì sẽ phải trả tiền dịch vụ để bảo vệ và duy trì vẻ đẹp của cảnh quan tự nhiên, bảo tồn sự đa dạng của hệ sinh thái rừng.
- Tổ chức các nhân hoạt động kinh doanh và sản xuất gây phát thải khí nhà kính lớn phải chi trả tiền dịch vụ về hấp thụ và lưu giữ cac-bon của rừng.
- Cơ sở nuôi trồng hải sản phải chi trả tiền dịch vụ cung ứng bãi đê, nguồn thức ăn, con giống tự nhiên, nguồn nước và các yếu tố về môi trường, hệ sinh thái rừng cho nuôi trồng thủy sản.
- Các đối tượng khác theo quy định của pháp luật
Bản đồ chi trả
Bản đồ chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng là một dạng bản đồ chuyên đề để truyền tải thông tin về số tiền được chi trả tương ứng với mỗi không gian địa lý (mỗi lô rừng) và các đối tượng chủ rừng được thụ hưởng, được xây dựng trên cơ sở đơn giá chi trả cho từng lưu vực do UBND tỉnh quy định theo phương án chi trả hàng năm được phê duyệt và hiện trạng rừng, hiện trạng chủ quản lý của từng tỉnh.
Bản đồ này có thể tồn tại ở 2 định dạng là bản đồ số (MapInfo, ArcGIS, QGIS) hoặc bản đồ giấy (được in ấn ra).
Bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng sẽ dùng cơ sở dữ liệu từ FORMIS, vì các trường thông tin thuộc tính được chiết xuất từ phần mềm của FORMIS được cấu trúc dưới dạng liên kết nhiều bảng nên trước khi đưa vào bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng, những dữ liệu này cần phải được chuẩn hóa. Sau khi dữ liệu được chuẩn hóa theo cấu trúc của dịch vụ môi trường rừng, lớp bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng được xây dựng trên cơ sở thông tin về hiện trạng rừng, vùng chi trả (ranh giới lưu vực), đơn giá chi trả, hệ số quy đổi (K).
Trên cơ sở dữ liệu đã được nhập, hệ thống cho phép kết xuất thông tin trực tiếp. Bên cạnh đó, từ bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng tổng thể của tỉnh, dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng của tỉnh sẽ được khai thác, quản lý dễ dàng như cập nhật thông tin chi trả (trạng thái rừng, hệ số K...), xem bản đồ của xã hay chủ rừng là tổ chức trên nền bản đồ thành quả hoặc trên nền ảnh vệ tinh (bình đồ ảnh) và có thể truy xuất thông tin cũng như vị trí lô rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng, UBND xã và tổ chức xã hội.
Bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng và thông tin dữ liệu kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng hàng năm sẽ góp phần nâng cao chất lượng thông tin, dữ liệu về ngành lâm nghiệp nói chung và dịch vụ môi trường rừng nói riêng.
Thanh Thủy - Sở Nông nghiệp Bình Phước
Nguyên tắc chi trả
Theo Điều 62 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định như sau:
- Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng sẽ phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
- Việc chi trả tiền dịch vụ sẽ được tiến hành qua hai hình thức trực tiếp hay gián tiếp.
- Tiền chi trả dịch vụ này là một yếu tố trong giá thành sản phẩm, dịch vụ và hàng hóa của bên sử dụng dịch vụ môi trường.
Đảm bảo công khai, khách quan và công bằng phù hợp với pháp luật của Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt nam kí kết hay gia nhập.
#DichVu #Service #ForestCarbonMarket #ForestService #DichVuMoiTruongRung #ChiTraDichVuMoiTruongRung #PhatTrienDichVuMoiTruongRung #ChiPhiDichVuMoiTruongRung #ThueDichVuMoiTruongRung #QuyDichVuMoiTruongRung #ChoThueDichVuMoiTruongRung #GiaTriDichVuMoiTruongRung #QuyDinhDichVuMoiTruongRung #VIPMuaBanNhanh #DichVuMuaBanNhanh #MuaBanNhanh #MBN #ChatNhanhShop
>> Topic về nền kinh tế xanh trên MuaBanNhanh:
- Cần bao nhiêu tiền để bỏ phố về quê sống thoải mái an yên
- Dịch vụ chăm sóc mai sau Tết - mai vàng, bonsai, nhất chi mai, mai ghép, mai đỏ, mai trắng, mai kiểng trong chậu
- Báo giá thi công tường cây xanh hàng rào từ nhà vườn trên MuaBanNhanh
- Kinh doanh vật tư nông nghiệp: vốn, xây dựng cửa hàng online, phát triển kho, đại lý vùng
- Lịch trồng rau miền Nam - thời vụ gieo trồng rau sạch 12 tháng trong năm, dễ chăm sóc tư vấn từ MuaBanNhanh
- Lịch trồng rau miền Bắc - thời vụ trồng rau theo tháng dương lịch, dễ chăm sóc, hợp theo mùa, đặc trưng thời tiết